Chất dẫn điện là chất cho phép dòng điện đi qua. Chất dẫn điện có điện trở suất nhỏ (khoảng 10-8 Ωm). Các electron trong chất dẫn điện có thể di chuyển tự do từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, tạo thành dòng điện khi có điện áp tác dụng.
Ví dụ: kim loại (vàng, bạc, đồng, nhôm,...), nước muối, than chì, dung dịch axit,...
Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Chất cách điện có điện trở suất rất lớn (khoảng 106 - 1015 Ωm). Các electron trong chất cách điện bị liên kết chặt chẽ với nguyên tử và không thể di chuyển tự do, do đó không tạo thành dòng điện khi có điện áp tác dụng.
Ví dụ: nhựa, gỗ khô, sứ, dầu mỏ, cao su, không khí,...
Phân loại:
- Chất dẫn điện:
- Kim loại: đồng, nhôm, bạc, vàng,...
- Dung dịch điện phân: nước muối, axit,...
- Chất bán dẫn: silic, germanium,...
- Chất cách điện:
- Chất rắn: nhựa, gỗ khô, sứ,...
- Chất lỏng: dầu mỏ, khí,...
- Chất khí: không khí, nitơ,...
Ứng dụng thực tế:
- Chất dẫn điện:
- Dây dẫn điện: dùng để truyền tải điện năng.
- Thiết bị điện: bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện,...
- Linh kiện điện tử: tụ điện, transistor, IC,...
- Chất cách điện:
- Vỏ bọc dây điện: ngăn dòng điện rò rỉ ra ngoài.
- Vỏ máy điện: bảo vệ người dùng khỏi bị điện giật.
- Các bộ phận cách điện trong các thiết bị điện: tụ điện, biến áp,...
Lưu ý:
- Một số chất có thể là chất dẫn điện hoặc chất cách điện tùy vào điều kiện. Ví dụ, nước nguyên chất là chất cách điện, nhưng nước muối là chất dẫn điện.
- Trạng thái của chất cũng ảnh hưởng đến khả năng dẫn điện. Ví dụ, kim loại ở thể rắn là chất dẫn điện, nhưng kim loại ở thể lỏng là chất dẫn điện kém.